Nhân Viên Kinh Doanh Là Gì? Và Những Điều Cần Biết

Nhân viên kinh doanh là một vị trí công việc chuyên mua bán hàng hóa (cụ thể là các sản phẩm và dịch vụ) cho một đơn vị doanh nghiệp nào đó. Là một nhân viên kinh doanh, bạn có nhiệm vụ thường xuyên giao tiếp với khách hàng và tư vấn cho họ về các sản phẩm, cũng như dịch vụ mà doanh nghiệp của bạn đang sở hữu, từ đó họ có thể chọn được loại sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bản thân mình. Và mục đích chung của việc này là nhằm bán hàng để tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

Có thể nói rằng vị trí việc làm này đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống doanh nghiệp, nhất là ở bộ phận bán hàng. Thông thường, nhân viên kinh doanh sẽ thường có những cuộc trò chuyện với khách hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc qua điện thoại để trao đổi cụ thể về các nhu cầu thiết yếu của khách hàng, đồng thời giới thiệu các loại sản phẩm và dịch vụ chủ chốt mà doanh nghiệp đang cung ứng đến với từng khách hàng. Bên cạnh đó, mỗi nhân viên cần phải tinh ý trong việc hiểu rõ và nắm bắt các nhu cầu của khách hàng để có thể đưa ra hình thức tư vấn hợp lý và thuyết phục khách hàng lựa chọn doanh nghiệp của mình.

Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu mô tả việc làm nhân viên kinh doanh cần phải làm hàng ngày một cách cụ thể , nhằm giúp các đối tượng có quan tâm hiểu rõ hơn về vị trí việc làm này:

  1. Nhanh chóng phân tích và hiểu rõ thông tin về tất cả các loại sản phẩm – dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung ứng, chẳng hạn như: mã sản phẩm, xuất xứ, hình dáng, màu sắc, hướng dẫn sử dụng, v.v.
  2. Phải tập trung và chú ý quan sát khách hàng để phân tích thái độ, mục đích mua hàng của khách hàng, nhằm hướng đến các hình thức tư vấn hợp lý giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của mình.
  3. Tích cực tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng: Gặp gõ  hoặc Gọi điện liên hệ giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm dịch vụ, nắm bắt nhu cầu tư vấn, cho khách dùng thử sản phẩm,  giúp khách tiếp cận được các sản phẩm đang cần mua.
  4. Thương lượng và ký kết hợp đồng với khách hàng.
  5. Thống kê số lượng hàng hóa đã tiêu thụ và báo cáo doanh thu với cấp trên.

Nhân viên kinh doanh còn được xem là hình ảnh đại diện cho bộ mặt của doanh nghiệp. Vì vậy, thái độ ứng xử của họ đối với khách hàng là tiêu chí quan trọng quyết định sự thành bại của toàn hệ thống. Danh tiếng tốt hay xấu đều nằm ở tiêu chí này.

Trong giai đoạn hiện nay hầu hết các đơn vị doanh nghiệp cần tuyển dụng nhân viên kinh doanh đều quan tâm đến công tác đào tạo đội ngũ nhân viên của mình trước khi ký hợp đồng làm việc chính thức. Ngoài trình độ và hiểu biết chuyên môn, nhân viên còn phải có tư chất và thái độ chấp hành nội quy của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo các nhiệm vụ công việc được thực hiện tốt nhất. Đồng thời, nhân viên cần phải sở hữu các kỹ năng cá nhân như sau:

  1. Kỹ năng giao tiếp tốt: Đây là kỹ năng đầu tiên để đánh giá một nhân viên giỏi trong giới kinh doanh hiện nay. Có được kỹ năng này, bạn sẽ có khả năng tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng, và giúp doanh nghiệp cung ứng đủ số lượng hàng hóa vào mỗi tháng.
  2. Xử lý công việc linh hoạt: Trong mỗi hợp đồng, bạn cần phải linh hoạt trong việc hiểu rõ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
  3. Nắm rõ thông tin các sản phẩm và dịch vụ sẵn có của doanh nghiệp
  4. Luôn giữ thái độ hòa nhã và nụ cười trên môi
  5. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và sử dụng ứng dụng văn phòng tốt.
  6. Khả năng tổ chức và làm việc nhóm tốt

Chúc bạn có những lựa chọn đúng đắn và có những bước tiến thành công trên con đường sự nghiệp của chính mình!

NPV Là Gì? Công Thức Và Ưu – Nhược Điểm Của NPV

Nhà đầu tư để đánh giá một dự án thông qua phân bổ nguồn vốn có phương pháp dùng chỉ số NPV để xem tính khả thi của dự án. Vậy NPV là gì, công thức tính NPV và ưu điểm, nhược điểm khi sử dụng NPV như thế nào. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ cùng bạn trả lời những câu hỏi trên.

  1. Khái niệm

NPV là từ viết tắt của cụm từ Net Present Value được dịch sang tiếng việt là “giá trị hiện tại ròng”. Tất cả dự án đầu tư đều có dòng tiền vào, dòng tiền ra và một khoản tiền luôn sẵn sàng để thực hiện dự án đầu tư mong muốn đem lại lợi nhuận. Để dự đoán khoảng đầu tư có đem lại lợi nhuận không thì nhà đầu tư phải tổng hợp toàn bộ dòng tiền. Nhưng ứng với từng khoảng thời gian khác nhau, mỗi dòng tiền sẽ có giá trị nhất định theo thời điểm đó. Nên để tổng hợp được dòng tiền vào và ra của dự án đầu tư, thì cần chiết khấu mỗi dòng tiền về tại một thời điểm nhất định. NPV là giá trị chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra dự kiến, được chiết khấu cho đến hiện tại. NPV dùng trong việc lập các kế hoạch đầu tư và lập ngân sách vốn để có thể phân tích mang lại lợi nhuận của khoản đầu tư.

  • Công thức tính NPV

Trong đó:

  • r là tỷ lệ chiết khấu.
  • t là thời gian tính dòng tiền.
  • Ct là dòng tiền thuần tại thời gian t.
  • n là toàn bộ thời gian thực hiện dự án.
  • C0 là chi phí vốn ban đầu để bắt đầu thực hiện dự án.
  • Ý nghĩa của chỉ tiêu NPV

Chỉ số NPV có giá trị dương hoặc âm được dùng để đánh giá một dự án về khả năng tạo ra lợi nhuận rằng dự án có tiềm năng hay lỗ ròng:

Khi chỉ số NPV có giá trị dương cho thấy khoản đầu tư hay lợi nhuận dự kiến của dự án đem lại cao hơn chi phí dự kiến.

Khi chỉ số NPV có giá trị âm thì khoản đầu tư, dự án được đánh giá có tỷ lệ chiết khấu lớn hơn lợi nhuận kỳ vọng của dự án mà khoản đầu tư đó đem lại. Nhưng không phải dự án nào cũng lỗ mà có khả năng tạo thu nhập ròng. Ngoài ra, khi tỷ lệ chiết khấu cao hơn tỷ suất lợi nhuận nên dự án được xem là không đem lại giá trị.

Khi chỉ số NPV có giá trị bằng 0 thì dự án hay khoảng đầu tư đó không có lợi nhuân cũng không gây lỗ được đánh giá là hòa vốn.

Đánh giá qua chỉ số NPV nhà đầu tư thường lựa chọn thực hiện khoảng đầu tư có NPV > 0 (dương), ngược lại nên bỏ qua không đầu tư vào khoảng đầu tư có NPV < 0 (âm) vì nó không đem lại giá trị. Để lựa chọn được lựa chọn đầu tư tối ưu có lợi nhuận nhà đầu tư nên chọn phương án có NPV cao nhất không âm.

  • Ưu điểm và nhược điểm của NPV.

Ưu điểm: Nhà đầu tư dễ dàng so sánh đánh giá dự án qua chỉ số NPV, so sánh được tính khả thi của từng dự án, nhà đầu tư có thể lựa chọn dự án có NPV cao nhất không âm sẽ đem lại nhiều lợi nhuận nhất, nếu không có dự án NPV dương thì không nên đầu tư. Còn được dùng để xét độ hấp dẫn của một dự án tiềm năng, xác định được lãi và lỗ của dự án dễ dàng đưa ra quyết định đầu tư. Ngoài ra, tỷ số chiết khấu có thể thay đổi để đánh giá những rủi ro.

Nhược điểm: Tuy nhiên tồn tại ở chỉ số NPV là khó cập nhật chính xác hoàn toàn quy mô dòng tiền, tỷ lệ chiết khấu, thường những điều này rất khó xác định. NPV không chứa chi phí cơ hội nên chỉ sử dụng để so sánh các dự án khi cùng một thời điểm. Ngoài ra, khi đánh giá qua chỉ số NPV không cung cấp được tổng thể rủi ro, lợi ích mà dự án đó được thực hiện. NPV không tính đến một yếu tố quan trọng là quy mô dự án nên thiếu sự cân bằng giữa tài sản được tạo ra trên mỗi đơn vị đầu tư.

Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu hơn NPV là gì, công thức tính NPV và ưu, nhược điểm của NPV. Tuy nhiên khi dùng chỉ số NPV để đánh giá một dự án bạn nên chú ý những hạn chế trên và nên kết hợp cùng với một số phương pháp khác để hiệu quả hơn.

Accumulated Depreciation Là Gì? Ý Nghĩa Phương Pháp Tính Accumulated Depreciation

Thuật ngữ accumulated depreciation nghe có vẻ xa lạ với chúng ta, tuy nhiên nghĩa tiếng Việt của nó lại rất quen thuộc, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán, đó là khấu hao lũy kế. Việc tính toán giá trị khấu hao lũy kế này rất quan trọng cho tình hình tài chính của công ty. Vậy thực chất accumulated depreciation là gì? Và phương pháp tính accumulated depreciation là gì? Cùng tìm hiểu bài viết sau đây nhé!

  1. Khái niệm

Accumulated depreciation có nghĩa tiếng Việt là khấu hao lũy kế hoặc khấu hao tích lũy.

Như đã biết, lũy kế là số liệu tổng hợp trước đó được cộng dồn vào quá trình hạch toán tiếp theo. Khấu hao là giá trị hao mòn của tài sản cố định sau một khoảng thời gian dài sử dụng. Khấu hao lũy kế là tổng các giá trị khấu hao của tài sản tại một thời điểm. Chi phí khấu hao lũy kế tại kỳ một kỳ là tổng chi phí khấu hao trong kỳ với giá trị khấu hao lũy kế kỳ trước đó. Do đó vào thời điểm cuối vòng đời thực hiện của dự án, thì tổng giá trị sổ sách của tài sản cũng chính bằng với mức giá trị còn lại của tài sản.

Ví dụ: công ty mua dây chuyền sản xuất với giá 10 tỷ, giá trị khấu hao năm đầu tiên của dây chuyền là 1 tỷ, năm thứ hai là 3 tỷ, vì thế tổng khấu hao lũy kế của dây chuyền sản xuất tại năm thứ hai là 4 tỷ.

  • Phân loại accumulated depreciation

Khấu hao lũy kế tài sản cố định hữu hình: là chi phí mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để trích khấu hao qua từng năm tùy thuộc vào tuổi thọ sử dụng tương ứng với nguyên giá của tài sản cố định đó. Tài sản cố định hữu hình có hình thái vật chất rõ ràng, sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ máy móc, nhà cửa, trang thiết bị,…

Khấu hao lũy kế tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình không có hình thái vật chất, có thể là quyền sử dụng đất, quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, dây chuyền sản xuất,… Giá trị khấu hao tài sản cố định vô hình là khoản chi phí hao mòn của tài sản vô hình đó khi doanh nghiệp bắt đầu sử dụng. Ví dụ chi phí khấu hao của bằng sáng chế sẽ được tính dựa trên lợi nhuận/lợi ích mà một doanh nghiệp thu về từ tài sản đó.

  • Phương pháp tính accumulated depreciation

Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định mức khấu hao lũy kế tài sản cho doanh nghiệp, tuy nhiên có hai phương pháp tính được nhiều doanh nghiệp sử dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng và phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.

Phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Đây là phương thức cơ bản được nhiều doanh nghiệp áp dụng nhất hiện nay, công thức như sau:

Chi phí khấu hao trung bình hàng năm = Nguyên giá của tài sản cố định : Thời gian sử dụng

Ví dụ: Máy móc doanh nghiệp đang sử dụng có giá trị là 12 tỷ đồng, có thời gian sử dụng là 6 năm, khấu hao hết giá trị trong thời gian sử dụng. Theo phương pháp khấu hao đường thẳng thì giá trị khấu hao theo từng năm sẽ bằng nhau và bằng 200 triệu đồng/ năm. Do đó, khấu hao tích lũy năm thứ nhất là 200 triệu, năm thứ hai là 400 triệu,…

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:

Mức trích khấu hao hằng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó:

Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo đường thẳng (%) = (1/Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định) x 100

Hệ số điều chỉnh được quy định như sau: t<= 4 năm, Hệ số điều chỉnh = 1.5; 4 năm < t<=6, Hệ số điều chỉnh = 2; t>6 năm, Hệ số điều chỉnh = 2.5.

Bài viết đã chia sẻ những kiến thức về chủ đề accumulated depreciation là gì? Mong rằng qua những thông tin này có thể giúp bạn hiểu biết hơn về khấu hao lũy kế, thành thạo hơn trong việc tính toán khấu hao hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh.

Retained Earnings Là Gì? Phân Biệt Distributed Earnings và Retained Earnings

Doanh nghiệp hoạt động đầu tư kinh doanh chắc hẳn không xa lạ với khái niệm Distributed Earnings và Retained Earnings. Bạn biết gì về Retained Earnings (lợi nhuận giữ lại) của doanh nghiệp. Dưới đây sẽ trả lời cho câu hỏi Retained Earnings là gì, công thức tính Retained Earnings và phân biệt được Distributed Earnings và Retained Earnings.

  1. Khái niệm.

Retained Earnings hay còn gọi là lợi nhuận giữ lại là khoản thu nhập, lợi nhuận ròng đã trả thuế và phân chia cổ tức trả cho các cổ đông trong doanh nghiệp cùng với hoàn thành nhiệm vụ đóng thuế. Đây được hiểu như là khoản lợi nhuận sau cùng của một doanh nghiệp nếu dương thì doanh nghiệp hoạt động tốt có lãi, âm thì doanh nghiệp bị lỗ.

Retained Earnings được doanh nghiệp giữ lại có thể dùng với mục đích đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh giúp phát triển hơn. Khoản tiền này có vai trò quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển, giá trị tăng lên, thúc đẩy giá cổ phiếu của doanh nghiệp tăng lên. Ngoài ra, doanh nghiệp có lợi nhuận ròng thấp, thì có thể đem lại Retained Earnings có giá trị âm, phản ánh được doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả và cần cải thiện.

  • Công thức tính Retained Earnings

Retained Earnings (lợi nhuận giữ lại) = Retained Earnings ban đầu (phần giữ lại từ các năm trước) + Thu nhập ròng (hoặc lỗ ròng) – cổ tức

Doanh nghiệp phân chia cổ tức chi trả cho cổ đông có thể bằng tiền mặt hay cổ phiếu. Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không tốt dẫn đến lỗ nếu khoản lỗ lớn hơn khoản lợi nhuận giữ lại ban đầu thì dẫn đến lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là số âm. Ngoài ra chỉ số Retained Earnings là số càng lớn thì doanh nghiệp được đánh giá cao về hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

  • Phân biệt Distributed Earnings và Retained Earnings.

Hình thức: Distributed Earnings (lợi nhuận chưa phân phối) là lợi nhuận sau thuế nhưng chưa phân chia cho chủ sở hữu, cổ đông, trích các quỹ còn Retained Earnings thì đã phân chia cổ tức chi trả cho cổ đông.

Mục đích sử dụng: Retained Earnings dùng để đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng kinh doanh còn Distributed Earnings thì để đánh giá hiệu quả kinh doanh mang lại lợi nhuận lãi hay lỗ sau khi trả thuế thu nhập doanh nghiệp và hoạt động chia lợi nhuận hay xử lý trường hợp khi lỗ của doanh nghiệp.

Ý nghĩa: Retained Earnings là chỉ số phản ánh hoạt động kinh doanh theo thời kỳ quý hoặc năm của doanh nghiệp. Distributed Earnings là chỉ tiêu phản ánh kỳ báo cáo kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

  • Lợi ích của Retained Earnings

Retained Earnings đem lại nhiều lợi ích quan trọng và thiết thực liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nên dưới đây là những lợi ích của doanh nghiệp từ lợi nhuận giữ lại:

Giữ lại lợi nhuận các doanh nghiệp có khoản tiền đáp ứng được các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp đảm bảo phát triển ổn định.

Doanh nghiệp có khoản tiền để kịp phản ứng, đối phó lại các tình huống bất ngờ, những vấn đề bất trắc không dự đoán được, giúp phòng ngừa được các rủi ro và hạn chế phải đi vay vốn gấp tránh được việc trả lãi.

Đây là khoản tiền mặt nên doanh nghiệp có tính thanh khoản cao, giúp tận dụng dễ dàng nắm bắt được các cơ hội đầu tư, do đầu tư đòi hỏi đúng thời điểm. Do đó, có một khoản tiền sẵn sàng là điều quan trọng cho hoạt động đầu tư.

Các doanh nghiệp có được khoản Retained Earnings cao và ổn định thì phần cổ tức có xu hướng giảm, các cổ đông sẽ có thể tiếm kiệm được phần chi phí mà phải chi để nộp thuế trên cổ tức.

Lợi nhuận giữ lại dược đánh giá là nội lực của doanh nghiệp giúp mang lại sự sống riêng, tài sản riêng, đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển lớn mạnh.

Các thông tin trên đã giải thích cho bạn biết Retained Earnings là gì, cách tính Retained Earnings của doanh nghiệp, lợi ích của Retained Earnings và phân biệt được Distributed Earnings và Retained Earnings. Hy vọng những thông tin này bổ sung kiến thức, hiểu rõ hơn những lợi ích Retained Earnings mang lại cho doanh nghiệp.

Exchange Là Gì? So Sánh Exchange Và Transaction

Exchange có nghĩa là trao đổi, transaction có nghĩa là giao dịch. Hai thuật ngữ này có nhiều điểm tương đồng nên thường được sử dụng thay thế nhau, tuy nhiên trong một vài ngữ cảnh không thể thay thế được bởi bản chất của exchange và transaction vẫn có những khác biệt. Bài viết sau đây sẽ tìm hiểu exchange là gì? Và so sánh exchange với transaction.

  1. Exchange là gì?

Exchange trong tiếng Việt có nghĩa là trao đổi, là việc tiếp nhận một hàng hóa hoặc dịch vụ từ người khác và cũng đưa lại họ một hàng hóa hoặc dịch vụ khác có giá trị tương đương. Những hàng hóa, dịch vụ được đem đi trao đổi phải có khả năng đáp ứng nhu cầu của bên còn lại, hay nói quá trình trao đổi phải đảm bảo quy luật cung cầu của thị trường.

Ví dụ: Người thợ mộc làm cái bàn cho một người nông dân, cái bàn có giá trị là 2 triệu đồng tiền mặt nhưng người nông dân không đưa tiền mặt mà đưa người thợ mộc những loại lương thực trị giá 2 triệu đồng

  • Điều kiện để xảy ra trao đổi

Để quá trình trao đổi diễn ra, cần phải có ít nhất hai bên tham gia, mỗi bên phải có ít nhất một hàng hóa dịch vụ nào đó có giá trị đối với bên kia, mỗi bên đều có khả năng chuyển giao hàng hóa dịch vụ của mình, mỗi bên đều có quyền chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu của bên còn lại, và cuối cùng mỗi bên đều chắc chắn cho quyết định rằng mình sẽ trao đổi với bên kia.

Nếu có đủ năm điều kiện này thì trao đổi mới có khả năng xảy ra cao. Tuy nhiên việc trao đổi có thực sự được thực hiện hay không còn phụ thuộc vào việc hai bên có thể chấp nhận được những yêu cầu về trao đổi để có lợi cho cả hai bên hay ít nhất là không gây hại cho một bên nào so với trước khi trao đổi. Vì điều này nên trao đổi được xem như là một quá trình tạo ra giá trị, nghĩa là nó mang lại lợi ích cho cả hai bên sau khi trao đổi.

  • Transaction là gì?

Transaction trong tiếng Việt có nghĩa là giao dịch. Giao dịch là thỏa thuận giữa hai bên về việc đổi hàng hóa hoặc dịch vụ để lấy giá trị tiền tệ tương ứng, được thể hiện dưới dạng hợp đồng. Khi tiến hành giao dịch, bên thứ nhất phải đưa ra một hàng hóa hoặc một dịch vụ đáp ứng nhu cầu bên thứ hai và bên thứ hai phải cung cấp giá trị bằng tiền cho hàng hóa hoặc dịch vụ đó. Mỗi một giao dịch là một vụ buôn bán có giá trị giữa hai bên.

Giao dịch được ký kết đồng nghĩa những điều kiện giao dịch đã được thoả thuận, thời gian và địa điểm thực hiện đã được thoả thuận. Thông thường hợp đồng giao dịch có luật pháp kèm theo và bắt buộc các bên tham gia phải thực hiện đúng các phần cam kết của mình.

Ví dụ: Người trồng cà phê đang tìm kiếm những người mua số lượng lớn cà phê của mình. Người sản xuất cà phê pha sẵn sẵn sàng mua số lượng cà phê đó, hai bên thỏa thuận sau đó ký kết hợp đồng để thực hiện giao dịch.

  • So sánh exchange và transaction

Điểm giống: Giao dịch và trao đổi là hai hoạt động quan trọng nhất kinh doanh và thương mại của nền kinh tế. Điều kiện để xảy ra giao dịch và trao đổi là cần phải có ít nhất hai bên sẵn sàng thỏa thuận.

Điểm khác: Giao dịch là thỏa thuận đi đến hợp đồng giữa hai bên trong đó hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy tiền trong khi trao đổi không cần đến hợp đồng và chỉ là sự hoán đổi hàng hóa hoặc dịch vụ giữa hai bên (hàng đổi lấy hàng). Cho nên có thể nói tiền như một phương tiện trao đổi trong giao dịch nhưng trong trao đổi thì không phải.

Như vậy bài viết đã cung cấp những thông tin về exchange là gì? Điều kiện để xảy ra trao đổi, bên cạnh đó cũng tìm hiểu về transaction và so sánh exchange với transaction để hiểu rõ hơn về bản chất của chúng, nhằm hạn chế việc dùng từ sai ngữ cảnh dẫn đến nhầm lẫn. Mong rằng bài viết có ích đối với bạn.

Động Lực Là Gì? Các Biện Pháp Thúc Đẩy Động Lực Làm Việc

Trong quá trình làm việc, mọi người thường rất nhiệt tình trong thời gian đầu, muốn đạt được thành tựu và lên được vị trí cao hơn, mức lương nhiều hơn. Nhưng qua một thời gian sau, họ dễ có thái độ nhàm chán, hài lòng với bản thân, kết quả không tăng lên nữa, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế các nhà quản lý cần phải thay đổi tư duy làm việc của nhân viên mà tạo động lực là cách tốt nhất. Vậy động lực là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  1. Khái niệm

Động lực là thuật ngữ chỉ một quá trình từ lúc bắt nguồn, định hướng và duy trì các hành vi có mục đích giúp ta hoàn thành mục tiêu. Các yếu tố cấu thành nên động lực liên quan đến bản năng, cảm xúc, nhu cầu sinh lý, xã hội. Theo tâm lý học, động lực là những yếu tố thúc đẩy hành động để đáp ứng những mong muốn của chủ thể, giúp khơi dậy năng lượng tích cực bên trong con người.

Nói một cách dễ hiểu, động lực là sức mạnh bên trong con người, là năng lượng, sự nhiệt tình, niềm đam mê, khát khao, tham vọng thúc đẩy bạn hành động, tiếp tục hướng tới một mục tiêu nhất định và hoàn thành mục tiêu của mình.

Người có động lực luôn là những người mang năng lượng tích cực, nỗ lực, nhiệt huyết với công việc, sẵn sàng thách thức để đạt được mục đích mà mình hướng tới. Từ đó, năng suất và chất lượng làm việc được tăng cao, vì vậy các nhà quản lý luôn mong muốn nguồn nhân lực trong công ty có động lực làm việc sẽ góp phần phát triển công ty mình.

  •  Các loại động lực

Động lực bên ngoài:là những động lực từ bên ngoài tác động vào một cá nhân và khởi tạo của loại động lực này thường liên quan đến phần thưởng hoặc hình phạt. Phần thưởng như tiền, quà, sự tán dương nhằm kích thích tính cạnh tranh, phấn đấu của nhân viên để hoàn thành chỉ tiêu vượt mức bình thường, tăng năng suất làm việc. Hình phạt như trừ lương, kiểm điểm sẽ thúc đẩy nhân viên làm việc cẩn trọng hơn, giúp tạo môi trường làm việc nghiêm túc, kỷ luật.

Động lực bên trong: những động lực xuất phát từ bên trong mỗi cá nhân, thường bắt nguồn từ sự yêu thích, niềm đam mê, thích thú khi làm việc và khát khao được cống hiến, đóng góp cho công ty nơi họ đang làm việc.

  • Các biện pháp thúc đẩy động lực làm việc

Tạo cảm giác làm việc có ý nghĩa: Khi nhân viên cảm thấy công việc họ đang làm mang lại ý nghĩa, họ sẽ thích thú và hăng say làm việc hơn.

Khen thưởng, tán dương những nỗ lực: Các phần thưởng, lời khen ngợi, tán dương từ cấp trên cho những cố gắng trong công việc của nhân viên sẽ tạo môi trường cạnh tranh và họ càng cố gắng hơn trong thời gian sau.

Chính sách tăng lương: Mức lương hợp lý, công bằng với từng vị trí của nhân viên sẽ giúp họ cảm thấy được đối xử bình đẳng và toàn tâm tập trung vào công việc. 

Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhân viên: Việc này giúp nhân viên cảm thấy có tiếng nói và được tôn trọng như vậy mới có thể tin tưởng, hòa đồng với người quản lý, tăng hiệu quả làm việc nhóm.

Thông báo những phản hồi về kết quả làm việc: Nhân viên có thể nhìn nhận được vấn đề và dễ dàng hoàn thành việc như quản lý mong muốn, họ cũng sẽ cởi mở và tự tin hơn khi đề xuất ý kiến mà họ thấy hợp lý.

Tin tưởng với năng lực của nhân viên: Nếu không được tin tưởng, họ sẽ dễ có tâm lý chán nản, tự ti, không thực sự cố gắng và hiệu quả công việc giảm dần.

Tạo môi trường làm việc năng động, sáng tạo: Áp lực từ công việc khiến nhân viên dễ rơi vào trạng thái căng thẳng, mệt mỏi. Do đó, tạo không gian thoải mái, tổ chức các trò chơi hay bữa ăn uống nói chuyện giúp nhân viên thư giãn, hứng khởi và tinh thần làm việc tốt hơn. Các buổi party, du lịch, dã ngoại giúp các nhân viên có cơ hội trao đổi và hiểu nhau hơn, từ đó khi làm việc chung cũng dễ dàng và hiệu quả hơn.

Động lực là yếu tố tạo nên sự thành công của bạn, thiếu động lực sẽ khiến bạn đứng im tại chỗ và dần lùi lại so với người khác. Hiểu động lực là gì và các biện pháp thúc đẩy động lực làm việc là rất cần thiết và quan trọng đối với mỗi chúng ta.

Doanh Nghiệp Sme Là Gì? Các Loại Doanh Nghiệp Sme

Doanh Nghiệp Sme Là Gì? Các Loại Doanh Nghiệp Sme

Nếu như bạn là người đã từng tiếp xúc với nhiều công việc thực tế, đã có kinh nghiệm trong việc ứng tuyển xin việc tại các công ty thì cụm từ doanh nghiệp Sme đối với bạn là rất quen thuộc. Nhưng đối với một số bạn mới ra trường, mới đi xin việc lần đầu sẽ rất bỡ ngỡ với nó, nhiều bạn còn có thể là chưa gặp cụm từ này bao giờ. Vậy doanh nghiệp Sme là gì? Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về nó.

  1. Khái niệm

Doanh nghiệp Sme là cụm từ viết tắt của “Small and medium-sized enterprise” nghĩa là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp này đều đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật như những doanh nghiệp bình thường đều có tên riêng, trụ sở chính, nhưng số lượng lao động ít hơn, nguồn vốn nhỏ.

  • Vai trò của các doanh nghiệp Sme

Một số vai trò cơ bản của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như là:

Một là tạo điều kiện dịch chuyển cơ cấu kinh tế, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư.

Hai là góp phần lớn vào hoạt động xuất khẩu trong nước, thúc giục và tạo cơ hội cho nhiều ngành nghề thủ công truyền thống phát triển ra thế giới.

Ba là thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tận dụng tốt nguồn lực trí tuệ, khai thác chất xám, tay nghề tinh xảo, sử dụng tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước, khơi dậy những bí quyết nghề nghiệp lâu đời trong nhân dân.

Bốn là tạo nhiều công việc cho người lao động, tạo thu nhập ổn định, góp phần làm nâng cao đời sống người dân.

  • Nguyên tắc điều hành doanh nghiệp vừa và nhỏ

Có 3 nguyên tắc chính để điều hành doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Thứ nhất là đảm bảo tính bảo mật: Đối với một công ty việc bảo mật thông tin, dữ liệu luôn được ưu tiên hàng đầu trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp. Bởi vì thông tin và dữ liệu là những thứ quý giá mà các đối thủ luôn muốn có được để tìm ra điểm yếu của công ty mình, ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của công ty. Do đó nguyên tắc bảo mật được đánh giá là quan trọng và luôn luôn cần phải có đối với mỗi công ty.

Thứ hai là tính di động: Vì là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên sẽ có tính linh hoạt cao và có lợi thế về khả năng đáp ứng.

Thứ ba là tính hiệu quả: Bất kỳ một chủ doanh nghiệp nào cũng mong muốn công ty của mình kinh doanh một cách hiệu quả. Do đó đây cũng là một trong những nguyên tắc không thể thiếu của doanh nghiệp Sme.

  • Các loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ được chia ra thành 3 loại: Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.

Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP đã quy định một số tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:

Đối với doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản, xây dựng, doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Những doanh nghiệp siêu nhỏ này thường có số lượng lao động rất ít (dưới 10 người) và doanh thu hàng năm nhỏ hoặc nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng.

Đối với doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản, xây dựng: Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm không quá 50 người, tổng doanh thu không quá 50 tỷ đồng và nguồn vốn không quá 20 tỷ.

Doanh nghiệp vừa là những doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm năm không quá 200 người, tổng doanh thu không quá 200 tỷ hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng (đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản, công nghiệp, xây dựng). Còn đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ: Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội hàng năm không quá 100 người, tổng doanh thu năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng.

Hy vọng qua những thông tin trong bài viết có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về doanh nghiệp Sme là gì? Biết cách phân biệt giữa các loại doanh nghiệp vừa và nhỏ với nhau từ đó có thể lập những kế hoạch riêng cho mình nếu bạn cũng muốn sở hữu một doanh nghiệp sme. Chúc bạn thành công.

Business Development Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Business Development

Để hoạt động kinh doanh phát triển bền vững thì cần có sự góp mặt của rất nhiều yếu tố như marketing, bán hàng, phát triển các mối quan hệ,… Vì thế có rất nhiều vị trí công việc trong một doanh nghiệp kinh doanh mà bạn có thể đảm nhận. Vậy bạn đã từng nghe đến business development hay chưa? Ở bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm business development là gì và những yêu cầu đối với những người làm công việc này.

  1. Business development là gì?

Một khái niệm đơn giản, dễ hiểu nhất là business development có nghĩa là phát triển kinh doanh. Vai trò của business development là tạo ra những giá trị bền vững cho một doanh nghiệp từ khâu khách hàng đến thị trường và các mối quan hệ.

Tóm lại, những người làm công việc business development sẽ chịu trách nhiệm đưa ra những sáng kiến, ý tưởng mới mẻ nhằm mục đích đưa doanh nghiệp phát triển, tăng doanh thu, lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh,… bằng cách xây dựng quan hệ đối tác chiến lược và đưa ra các chiến lược kinh doanh.

  • Đo lường tác động của những nỗ lực phát triển kinh doanh như thế nào?

Số liệu bán hàng cho một nhóm phát triển kinh doanh sẽ thay đổi dựa trên chu kỳ bán hàng của công ty. Chức năng chính là tạo ra các cơ hội mới giúp doanh nghiệp bán hàng đạt hiệu quả, một trong những cách đơn giản nhất để định lượng dữ liệu này là xác định mức độ ảnh hưởng của đội ngũ business development đối với doanh thu hoặc số lượng giao dịch tiềm năng được tạo ra nhờ vào nỗ lực phát triển kinh doanh.

Số liệu sẽ thay đổi tùy vào từng doanh nghiệp vì thế cách thức phổ biến hiện nay có thể theo dõi hoạt động của đội phát triển kinh doanh là thông qua các hoạt động tiềm năng như số lượng cuộc gọi kết nối thành công và email gửi đi, số lượng cuộc hẹn đã đặt và số lượng kênh bán hàng được tạo ra nhằm phục vụ mục đích kinh doanh. Tất cả dữ liệu này thường được lưu trữ và theo dõi bằng phần mềm CRM.

  • Công việc chính của một nhân viên Business Development

Nhiệm vụ cốt lõi của nhân viên phát triển kinh doanh đó chính là phát triển doanh nghiệp. Tùy vào từng lĩnh vực mà doanh nghiệp đang kinh doanh thì sẽ có các chiến lược để vận hành và thực hiện mục tiêu là khác nhau để có thể mang lại hiệu quả cao nhất, nhưng nhìn chung những ý tưởng đưa ra sẽ khá giống nhau đối với hầu hết các công ty.

Chuyên viên phát triển kinh doanh cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn về đối tượng kinh doanh của công ty, có sự am hiểu về thị trường hiện tại để nhắm vào các cơ hội phát triển, đồng thời tham gia vào chu trình bán hàng, marketing để làm cầu nối giữa hai bộ phận.

Ngoài ra, nhân viên phát triển kinh doanh sẽ đảm nhận công việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tạo dựng quan hệ ban đầu trước khi chuyển giao thông tin của những khách hàng đó cho đội ngũ bán hàng thực hiện thỏa thuận và duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài.

  • Người trong ngành business development cần biết những gì?

Vì việc phát triển kinh doanh ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh và tác động đến việc ra các quyết định quan trọng.  Do đó, nhà phát triển kinh doanh cần nắm rõ những tiêu chí sau:

Xác định tình trạng hiện tại của doanh nghiệp bằng cách phân tích mô hình SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức). Nắm được thông tin về nguồn doanh thu chính hiện tại của doanh nghiệp.

Tình trạng hiện tại của toàn ngành và dự báo tăng trưởng trong ngành cũng như mức độ phát triển đối thủ cạnh tranh.

Hồ sơ dữ liệu về khách hàng

Cơ hội phát triển ra thị trường mới, tiềm năng, chưa được khai thác. Mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, đặc biệt là liên quan đến các sáng kiến đang được đề xuất.

Các loại chi phí và các tùy chọn có thể tiết kiệm chi phí.

Qua bài viết trên ắt hẳn bạn đã có được câu trả lời thỏa đáng về business development là gì, vai trò của ngành nghề này đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Đây sẽ là một vị trí mà bạn thỏa sức thể hiện những ý tưởng, chiến lược phát triển của mình nhưng đòi hỏi bạn một khối lượng kiến thức sâu rộng và khả năng chịu được áp lực tốt.

Ngành quản trị kinh doanh là gì? Đặc điểm của ngành quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh là ngành quan trọng của một doanh nghiệp cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Bất cứ ai muốn tham gia vào hoạt động kinh tế cũng cần nắm được các thông tin liên quan đến quản trị kinh doanh. Vậy ngành quản trị kinh doanh là gì? Ngành quản trị kinh doanh có đặc điểm như thế nào?.

Ngành quản trị kinh doanh là gì?

Ngành quản trị kinh doanh ra đời nhằm đáp ứng các yêu cầu phức tạp của hoạt động kinh doanh trong một doanh nghiệp, công ty. Đó là một quá trình phức hợp nhiều mảnh ghép khác nhau bao gồm toàn bộ các quá trình kinh doanh làm sao để có thể tiết kiệm chi phí một cách tối ưu nhất và đem về nguồn lợi nhuận cao nhất. Quá trình kinh doanh này bị chi phối bởi nhiều quy luật kinh tế khác nhau trên thị trường, bởi việc quản trị và những chiến lược được đưa ra.

Đối với nền kinh tế thế giới hiện nay, mặc dù ngành quản trị kinh doanh đã xuất hiện từ lâu, thế nhưng đó vẫn là ngành truyền thống và không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào.

Đặc điểm ngành quản trị kinh doanh

Ngành quản trị kinh doanh ra đời nhằm đảm bảo đạt được mục đích cuối cùng chính là tạo ra nguồn lợi nhuận, giúp doanh nghiệp phát triển cũng như mang lại nhiều giá trị cho xã hội.

Ngành quản trị kinh doanh không tham gia vào toàn bộ các quá trình quản trị của doanh nghiệp mà chỉ hướng đến mục tiêu duy nhất là hoạt động kinh doanh, làm sao để duy trì và phát triển một cách tốt nhất.

Hoạt động quản trị kinh doanh thực hiện nhiệm vụ chính là đưa ra các chiến lược, chiến thuật cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài ra là kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện những chiến lược, chiến thuật đó nhằm đưa doanh nghiệp phát triển trong tương lai và không đi đến phá sản.

Yêu cầu dành cho những ai muốn đi theo ngành quản trị kinh doanh

Để có thể làm việc tốt trong ngành quản trị kinh doanh, bạn phải là người có năng lực phán đoán tốt, nhạy bén, năng động trong việc nắm bắt thị trường để có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Ngoài ra, bạn cũng phải có khả năng chịu được áp lực cao cùng sự cạnh tranh lớn để hoàn thành những yêu cầu mà doanh nghiệp đưa ra.

Và điều không thể thiếu đối với người theo ngành quản trị kinh doanh chính là khả năng giao tiếp, thuyết phục làm sao để ban lãnh đạo chấp nhận những ý kiến bạn đưa ra cùng với đó là thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp bạn, mang về doanh thu và lợi nhuận.

Bởi vì nếu quá trình kinh doanh của công ty không diễn ra thuận lợi, sản phẩm công ty làm ra không được phân phối trên thị trường sẽ dẫn đến quá trình sản xuất bị ngưng trệ, khiến toàn bộ công ty bị ảnh hưởng. Đó là một trong những áp lực rất lớn của ngành quản trị kinh doanh.

Tuy nhiên, khi bạn vượt qua được những thách thức đó, năng lực của bạn tất nhiên sẽ được công ty công nhận. Ngoài ra, việc đạt được những chỉ tiêu đề ra, bạn sẽ thu về cho mình lẫn công ty nguồn thu nhập rất lớn. Và một yếu tố nữa chính là bạn sẽ được đề cử cho những vị trí cao hơn, xứng đáng hơn với thành tích, năng lực của bạn.

Nếu bạn là một sinh viên vừa ra trường, bạn có thể lựa chọn cho mình vị trí là một nhân viên kinh doanh để bắt đầu. Khi cố gắng thực hiện những yêu cầu của công việc, doanh nghiệp đề ra, bạn sẽ tự học hỏi, đúc rút những kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thiện năng lực, kỹ năng của mình, là nền tảng cơ bản cho sự phát triển trong tương lai.

Ngành quản trị kinh doanh là một ngành không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp. Chính vì thế, việc nắm rõ ngành quản trị kinh doanh là gì sẽ giúp bạn có được cái nhìn cơ bản về ngành này, giúp đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất cho quá trình chọn ngành, chọn nghề trong tương lai.

Trên đây là những thông tin về ngành quản trị kinh doanh mà chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc. Mong rằng bạn tìm được những kiến thức bổ ích đáp ứng được nhu cầu của bản thân.

Học quản trị kinh doanh ra trường làm gì?

Nhắc đến lĩnh vực kinh tế, chúng ta không thể không nhắc đến ngành quản trị kinh doanh, nó đã trở thành một ngành truyền thống và phổ biến trên thế giới. Đối với các bạn học sinh, sinh viên khi lựa chọn ngành học này đều mong muốn bản thân sẽ tìm được một công việc phù hợp cho mình trong tương lai. Thế nhưng, không nhiều người thực sự biết được học quản trị kinh doanh ra trường làm gì là phù hợp.

Nếu bạn cũng đang phân vân điều đó thì có thể tham khảo bài viết dưới đây, hy vọng sẽ cung cấp đến bạn những thông tin bổ ích.

Quản trị kinh doanh học những gì?

Đúng như tên gọi của mình, quản trị kinh doanh với mục đích đào tạo nên đội ngũ quản lý cho doanh nghiệp, với nội dung là những kiến thức cơ bản, bao quát toàn bộ các lĩnh vực kinh tế. Giúp sinh viên nắm được cách đưa ra các chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing cho doanh nghiệp. Với mục đích cuối cùng là bán sản phẩm, mang lại lợi nhuận.

Bên cạnh việc xây dựng kiến thức, quá trình học sẽ giúp sinh viên trau dồi các kỹ năng cần thiết cho quá trình làm việc như kỹ năng hệ thống chiến lược, kỹ năng phân tích, định hướng thị trường cùng các kỹ năng mềm khác.

Sinh viên ngành quản trị kinh doanh sẽ được cung cấp một lượng lớn kiến thức tổng quát của khối ngành kinh tế, đây được xem là lợi thế và cũng là khó khăn cho các bạn. Lợi thế khi bạn nắm được hầu hết các kiến thức khác nhau của các ngành kinh tế; và khó khăn khi những kiến thức đó không được đào tạo một cách chuyên sâu mà chỉ là những kiến thức căn bản nhất. Nếu không có một định hướng công việc cụ thể mà bản thân theo đuổi, bạn sẽ gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm việc làm sau khi ra trường.

Học quản trị kinh doanh ra trường làm gì?

Như đề cập ở trên, xác định công việc bạn muốn theo đuổi trong tương lai sẽ giúp bạn có những định hướng cụ thể hơn cho quá trình học của mình. Tuy nhiên, những ngành nghề, công việc nào là phù hợp cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh?

Có nhiều vị trí, công việc khác nhau trong một doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn cho tương lai của mình. Những lĩnh vực cụ thể như tài chính, marketing, kinh doanh,… đều có những cấp bậc khác nhau từ giám đốc, trưởng phòng, trưởng nhóm đến nhân viên. Bạn cần định hướng cụ thể cho mình ngay khi còn trên ghế nhà trường.

Nói đến đây, chắc hẳn bạn muốn biết những vị trí cụ thể mà bạn có thể lựa chọn sau khi ra trường là gì? Sinh viên ngành quản trị kinh doanh được đào tạo tổng hợp các kiến thức liên quan đến khối ngành kinh tế, chính vì thế sự lựa chọn dành cho bạn cũng rất đa dạng.

Khi vừa ra trường, rất khó để được nhận vào những vị trí “quản lý” của một bộ phận, tuy nhiên, bạn có thể ứng tuyển với vị trí nhân viên. Ở vị trí này, bạn sẽ học được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế. Sau một thời gian tích lũy cùng những đóng góp cho doanh nghiệp, bạn sẽ có được cơ hội được đề bạt lên những vị trí cao hơn hoặc tự mình ứng tuyển lên vị trí mà bản thân cho là phù hợp.

Một số vị trí mà sinh viên ngành quản trị kinh doanh thường ứng tuyển sau khi ra trường hiện nay như:

– Chuyên viên phòng hành chính – nhân sự; chuyên viên kinh doanh; nhân viên phòng marketing tại các doanh nghiệp, công ty ở trong và ngoài nước.

– Chuyên viên phòng xây dựng chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường.

– Chuyên viên các phòng ban, cơ quan thuộc khối ngành kinh tế của Nhà nước như Kế hoạch đầu tư, Thanh tra,…

– Hoặc lựa chọn phương án học cao học và làm giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng trên cả nước.

Xác định đúng mục tiêu cho câu hỏi học quản trị kinh doanh ra trường làm gì sẽ giúp quá trình học của bản thân được đi đúng hướng hơn, từ đó rút ngắn được thời gian cho việc thực hiện mục tiêu đó. Tuy nhiên, bạn cần lựa chọn công việc phù hợp với niềm đam mê, năng lực cụ thể của bản thân nhằm mang đến sự phát triển trong tương lai.

Nếu bạn vẫn chưa biết bản thân thực sự đam mê, phù hợp với lĩnh vực nào thì quản trị kinh doanh cũng là lựa chọn không tồi. Bởi vì trong quá trình học, bạn sẽ được tiếp xúc với nhiều lĩnh vực khác nhau và từ đó tìm được đam mê thực sự của mình.

Hy vọng bài viết này đã phần nào giải đáp được những thắc mắc của bạn liên quan đến ngành quản trị kinh doanh. Từ đó có được sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Nên kinh doanh gì hiện nay mang đến hiệu quả

Hiện nay, kinh doanh là một trong những lĩnh vực được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn. Bởi vì nó mang đến cơ hội thành công với nguồn thu nhập lớn. Thế nhưng, nên kinh doanh gì hiện nay mang đến hiệu quả vẫn là câu hỏi của nhiều người.

Việc tìm ra một ý tưởng kinh doanh hay ho, đáp ứng được những nhu cầu của thị trường là điều tiên quyết giúp bạn thành công khi khởi nghiệp. Để có được ý tưởng phù hợp, bạn nên tham khảo các mô hình kinh doanh thành công hiện nay không những ở trong nước mà còn ở trên thế giới. Sau đó tìm hiểu nhu cầu thị trường thực tế tại nơi bạn đang có ý định kinh doanh và đưa ra sự quyết định phù hợp nhất.

Nếu bạn đang muốn khởi nghiệp nhưng lại phân vân không biết nên kinh doanh gì hiện nay. Vậy thì hãy tham khảo một số gợi ý dưới đây nhé:

  1. Kinh doanh thực phẩm sạch

Kinh doanh thực phẩm sạch không còn là điều gì quá xa lạ hiện nay. Tuy nhiên, nó vẫn là thu cầu thiết thực của mọi người, mọi gia đình. Như bạn đã biết, vấn đề thực phẩm bẩn, ô nhiễm tại nước ta đang ở mức báo động, nhiều nhà cung cấp, hộ kinh doanh sẵn sàng đưa ra thị trường những thực phẩm không đảm bảo an toàn chất lượng, vệ sinh, gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người.

Chính vì thế, một cửa hàng kinh doanh thực phẩm sạch, đảm bảo rõ nguồn gốc, an toàn vệ sinh thực phẩm thì chắc chắn bạn sẽ nhận được sự ủng hộ từ khách hàng.

Bạn có thể liên kết với các hộ gia đình chăn nuôi, trồng trọt đảm bảo quy trình để thu mua các sản phẩm cần thiết cho cửa hàng của mình. Nếu làm tốt khâu tìm, thu mua nguyên liệu sạch, bạn đã có trong tay 50% cơ hội thành công.

  • Kinh doanh quần áo lót nam

Nhu cầu mua sắm hiện nay đã không chỉ dừng lại ở nữ giới mà nam giới cũng có nhu cầu rất lớn. Một trong những nhu cầu thiết thực nhưng vẫn chưa phổ biến chính là kinh doanh quần áo lót nam. Đây là một trong những mặt hàng quan trọng, được tìm kiếm rất nhiều. Nếu lựa chọn kinh doanh, bạn đã đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường.

Ngoài các mặt hàng quần áo lót nam, bạn có thể bổ sung thêm các mặt hàng về đồ ngủ, đồ ở nhà cho nam giới để tăng thêm sự phong phú, đa dạng cho cửa hàng của mình. Từ đó sẽ giúp cửa hàng tăng thêm doanh thu một cách hiệu quả. Để làm được điều này, bạn cần đảm bảo các sản phẩm của mình phải đáp ứng được cả 2 tiêu chí là chất lượng và thời trang. Đây là những yếu tố sẽ giúp tạo sự khác biệt trong kinh doanh giúp bạn đứng vững trên thị trường, thu hút sự lựa chọn của khách hàng.

  • Mở cửa hàng giặt ủi

Cuộc sống tất bật hiện nay khiến các gia đình không còn quá nhiều thời gian để làm các công việc nhà. Một trong những công việc ngốn thời gian nhất chính là giặt ủi quần áo. Mặc dù chúng ta có sự giúp đỡ của máy giặt, thế nhưng, nhiều gia đình vẫn lựa chọn sử dụng các dịch vụ giặt ủi.

Sự tiện lợi, nhanh chóng mà những cửa hàng giặt ủi mang lại khiến đây là một trong những lĩnh vực kinh doanh mang đến hiệu quả. Khi kinh doanh giặt ủi, bạn có thể đưa ra dịch vụ nhận và giao tận nhà, đó sẽ là điểm nổi bật, thu hút khách hàng bởi vì đáp ứng được tối đa yêu cầu của họ. Nếu bạn vẫn đang phân vân không biết nên kinh doanh gì thì đây là một gợi ý không tồi.

  • Kinh doanh mỹ phẩm

Kinh doanh mỹ phẩm đã xuất hiện từ rất lâu và đến bây giờ vẫn không có dấu hiệu hạ nhiệt. Bởi vì nhu cầu mua sắm mỹ phẩm ngày càng tăng cao, không những chỉ xuất hiện ở nữ giới mà ngày nay, nam giới cũng có những nhu cầu này.

Nếu bạn lựa chọn được nguồn cung cấp hàng chính hãng, kết hợp cùng kế hoạch quảng bá, marketing phù hợp với đối tượng khách hàng mà mình nhắm đến, chắc chắn bạn sẽ thành công với ý tưởng kinh doanh này.

Với những ý tưởng trên đây hy vọng đã giúp bạn tìm được câu trả lời cho câu hỏi “Nên kinh doanh gì hiện nay”. Khi bạn đã tìm được cho mình một ý tưởng phù hợp, bạn hãy lên cho mình một ý tưởng kinh doanh thật chi tiết, để có thể đánh giá được tổng quát chi phí mình cần bỏ ra cũng như giúp quá trình chuẩn bị và đưa vào kinh doanh được thuận lợi hơn. Chúc bạn thành công.